Thứ Hai, 22 tháng 8, 2016

Hàn Quốc – Nền giáo dục tốt thứ 2 thế giới

Nguồn Tham Khảo : Trung tâm tiếng hàn

Hàn Quốc là một đất nước có nền giáo dục đứng thứ 2 thế giới..các bạn hãy cùng với Trung Tâm Hàn Ngữ SOFL khám phá những thú vị về nền giáo dục Hàn Quốc nhé



Công ty giáo dục Pearson đã đưa ra bảng xếp hạng các nước có nền giáo dục tốt nhất trên thế giới và thật bất ngờ khi Hàn Quốc cán đích ở vị trí thứ 2 chỉ đứng sau Phần Lan.

Hàn Quốc đã xuất sắc đứng ở vị trí thứ 2 trong bảng xếp hạng các nước có nền giáo dục tốt nhất thế giới. Bảng xếp hạng dựa trên kết quả của hàng loạt các cuộc thi quốc tế và nhiều thước đo nền giáo dục, chẳng hạng có bao nhiêu người vào đại học…

Theo sau hai siêu cường quốc về giáo dục là Phần Lan và Hàn Quốc là hàng loạt các nước, lãnh thổ thuộc châu Á như Hồng Kông, Nhật Bản và Singapore. Tiếp theo là Anh – nước được xếp trên Hà Lan, New Zealand , Canada và Ireland. Mỹ, Đức và Pháp lần lượt đứng ở vị trí thứ 11, 12 và 13 trong bảng xếp hạng này. Đứng cuối cùng trong bảng xếp hạng những quốc gia có nền giáo dục phát triển là Mexico, Brazil và Pháp.

khám phá vẻ đẹp hàn quốc : ngẩn ngơ vì vẻ đẹp busan Hàn Quốc



Ông Michael Barber – Cố vấn trưởng công ty giáo dục Pearson, nói rằng những nước thành công trong giáo dục thường có lực lượng giáo viên chất lượng và một nền “văn hóa” giáo dục. Giáo viên ở những nước này thường có 2 thứ cao: lương cao và dạy học chất lượng cao. Theo bảng xếp hạng, hai yếu tố này đi đôi với nhau.

Nhìn vào những nền giáo dục thành công, chúng ta dễ dàng nhận ra rằng, không phải những nước giàu nhất là những nước có nền giáo dục tốt nhất. Điều này chứng tỏ việc đầu tư tiền của là yếu tố quan trọng, nhưng tạo được nền văn hóa trong hệ thống giáo dục, phương pháp dạy học mới là điều cốt yếu.

Sự thành công trong nền giáo dục ở các nước châu Á chứng tỏ rằng ở đây học thức luôn được đề cao, đồng thời phản ánh sự mong đợi của cha mẹ đối với con cái trong chuyện học hành.

Cụ thể, hai nước Phần Lan và Hàn Quốc có rất nhiều điểm khác nhau, nhưng họ có chung niềm tin vào tầm quan trọng của giáo dục và xem đây là mục tiêu cơ bản về đạo đức của con người.

du học hàn quốc và khám phá vẻ đẹp thiên nhiên hàn quốc : 
du học hàn quốc

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL

Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Bài 4: những cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Nguồn tham khảo : Trung tâm tiếng hàn

nhiều bạn trẻ đang có phân vân lên đi hàn quốc hay không,một lượng người khá lớn đang có ý định ngôn ngữ đứng thứ 2 sau tiếng anh đó chính là tiếng hàn...hãy cùng với Trung Tâm Hàn Ngữ SOFL khám phá những thú vị của ngôn ngữ hàn quốc nhé





9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn


I. Nối Âm (연음화):


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):


받침 + 모음


예 : 발음 [바름] /ba-reum/ 책을 [채글] /chae- geul/


이름이 [이르미] /i-reu-mi/ 도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne


2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):


겹 받침+모음


예 : 읽어요 [일거요] /il-geo-yo/ 앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/


II. Trọng Âm Hóa (경음화):


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ; âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ


예 : 식당 [식땅] /shik- ttang/ 문법 [문뻡] /mun- bbeop/


살집 [살찝] /san-jjip/ 듣고 [듣꼬] /deut- kko/


III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ -> đuôi chữ đọc thành ㅇ :


받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ


예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/ 작년 [장년] /jang- nyeon/


2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㄴ :


받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ


예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/


3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ-> đuôi chữ đọc thành ㅁ :


받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ


예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/


4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :


받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ


예 : 종로 [종노] /jong-no/ 음력 [음녁] /eum- nyek/


5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :


받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ


예 : 국립 [궁닙] /gung-nip/ 수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/


Xem Thêm thông tin chi tiết : 
học tiếng hàn cơ bản cho người mới bắt đầu





IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ-> đọc thành ㄹ :


받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ


예 : 몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/ 연락 [열락] /yeol- lak/


V. Âm Vòm Hóa (구개 음화):


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이) -> âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :


받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ


예 : 같이 [가치] / ga-chi / 닫히다 [다치다] /da-chi-da/


해돋이 [해도지] /hae-do-ji/


VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응) -> không đọc ㅎ :


받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락


예 : 좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da / 많이 [마니] /ma- ni/


VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):


1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ:


받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ


예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /


2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ -> âm tiết thứ hai đọc thành ㅋ,ㅌ :


받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ


예 : 축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da / 까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/


VIII. Cách Đọc “의” (‘의‘ 발음):


1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất -> đọc thành 의 /eui/:


예 : 의사 [의사] /eui-sa / 의자 [의자] /eui- ja/


2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai -> đọc thành 이 /i/ :


예 : 주의 [주이] /ju- I / 동의 [동이] /dong – i/


3. Trợ từ sở hữu “의” -> đọc thành 에 /e/ :


예 : 아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja /


IX. Nhấn Trọng Âm:


Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침); âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ -> xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai


예 : 아까 /a- kka / 오빠 /o-ppa/


예쁘다 /ye-ppeu- da/ 아빠 /a-ppa/


Học và chia sẻ kinh nghiệm học tiếng hàn :
 kinh nghiệm học tiếng hàn


Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL


Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản dành cho người mới học

Đăng ký khoá học tiếng hàn cơ bản : Trung tâm tiếng hàn

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.




Lối nói ngang hàng

Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng

bỏ 요 trong đuôi từ ‘-아/어/여요’à31.1. Cách đơn giản nhất là lược ‘-아/어/여’.

어디 가요? —-> 어디 가? ?
학교에 가요. —-> 학교에 가. I’m going to home.
빨리 가(세)요 —-> 빨리 가 ! Go quickly!
갑시다!—->가 ! Let’s go.

Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.

Nếu vị ngữ có cấu trúc ‘Danh từ + -이다’, thì ta sẽ sử dụng đuôi ‘-야’.

이름이 뭐예요? —-> 이름이 뭐야?
저게 사탕입니까? —-> 저게 사탕이야?

31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn ‘-니’ và ‘아/어/여’.

어디 가? —-> 어디 가니?
밥 먹었어? —-> 밥 먹었니?
언제 갈 거예요? —-> 언제 갈 거니?

31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’.

수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi.
이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.
오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.
술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi.

31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라’ . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.


조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng !
나가라 -> 나가 ! Đi ra!
빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay !
나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi !

Bất quy tắc ‘-ㄷ’
Phụ âm kết thúc ‘-ㄷ’ trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng ‘-ㄷ’ khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 —> 들어요.
묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 —> 물어 보다.
걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 —> 걸었어요.
저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc
잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.
어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.
저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi.

Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ ‘닫다’ (đóng (cửa)), ‘받다’ (nhận) ‘믿다’ (tin tưởng).

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.
어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.

Bất quy tắc ‘-ㅂ’
Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ‘ 아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’.

Mời các bạn Tham khảo những bước học tiếng hàn :
 Những bước học tiếng hàn dành cho người mới bắt đầu





Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요


(dạng rút gọn)

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.
돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

Đuôi từ kết thúc câu ‘ -(으)ㄹ까요?’
Đuôi từ ‘-(으)ㄹ까요?’ được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ:

우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?
무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây?
늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?

Khi được dùng với tính từ hoặc với ‘있다(có, [theo nghĩa tồn tại])’ hoặc ‘이다(là)’, thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.


Ví dụ:


한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?
이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?
도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?

nghĩa là “Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?”)
35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự ‘-(으)ㅂ시다’ :

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với ‘이다’ và tính từ.

Ví dụ:

빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
‘- 읍시다.’ được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.
먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.
‘- ㅂ시다.’ được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.
가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.

Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là ‘-자’ hoặc ‘-아/어/여’.

Ví dụ:

빨리 가자. Đi nhanh nào.
한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.

chúc các bạn học tốt khoá học tiếng hàn cơ bản : học tiếng hàn cơ bản

Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL

Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Bài 2: Tiếng Hàn nhập môn

Đăng ký những khoá học tiếng hàn cơ bản : lớp học tiếng hàn


Để học tiếng hàn bạn có thể đến với Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL nơi cực kì uy tín trong việc giảng dạy và luyện thi chứng chỉ..đừng lo lắng về khoẳng cách địa lý, vì SOFL có hẳn 3 cơ sỏ Trên địa bàn Hà Nội mà bạn tha hồ lựa chọn nhé.

+ Cơ sở 1: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội


+ Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội


+ Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội





Bài 2: Tiếng Hàn nhập môn : Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn


Tiếng Hàn nhập môn : Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn


I. Khái Quát:


– Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày : các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ – 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.


* Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ㄸ, ㅉ,ㅃ)


* Các nguyên âm đơn ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu.


예 : 가, 거…


Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được viết dưới phụ âm đầu.
예 : 고, 구.


II. Những Cấu Trúc Cơ Bản:


1/ Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):


예 : ㄱ + ㅏ = 가


ㄱ + ㅗ = 고


ㄱ + ㅘ = 과


Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm ㅇ ở đầu câu.


예: ㅇ + ㅏ = 아


ㅇ + ㅜ = 우


2/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):


예 : ㄱ + ㅏ + ㅇ = 강


ㄱ + ㅗ + ㅇ = 공


ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광


3/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):
예 : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없


ㅁ + ㅏ + ㄴ + ㅎ = 많


Mời các bạn tham khảo địa điệm học tiếng hàn : 
lớp học tiếng hàn tại Hai Bà Trưng





III. Nguyên Tắc Viết Cách Chữ Trong Tiếng Hàn (뛰어쓰기):


Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):


예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)


– Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부…)


– Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
– Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).


IV. Cách Gõ Tiếng Hàn Trên Bàn Phím Máy Vi Tính:


Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn Quốc. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.


Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng


Chú thích:


+Dòng đầu :Kí tự tiếng


+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng


+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím


+Dòng cuối cùng là phiên âm.


Vị trí trên bàn phím


Bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập gõ hoặc có thể mua bộ font chữ có bán ở nhà sách rồi dán lên bàn phím.


Description: http://www.korean.arts.ubc.ca/a_menu/images/image012.gif


Description: http://complit.la.psu.edu/korean/keyboard2.jpg


Qui tắc gõ:


– Bảng trên là chữ đơn, muốn gõ chữ đôi, bạn nhấn tổ hợp phím shift + chữ cần thiết
예 :


ㅁ = a


ㅂ = q


ㅆ = Shift-T


ㅅ = t


ㄷ = e


ㄸ = Shift-E


Khi muốn đánh chữ đôi hay ba:


Đánh lần lượt theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới 예:


브 = 브


쁘 = Shift-q m


또 = shift-e h


퉅 = x n x


쏬 = Shift-t n Shift-t;


려 = Shift-t u


꼬 = Shift-r h


흫 = gmg….


chúc các bạn học tốt tiếng hàn :
 lớp học tiếng hàn tại hà nội


Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ SOFL


Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88